Shenlong Forum
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Shenlong Forum

Mr Sói Già Welcome to You !!!
 
Trang ChínhPortalTìm kiếmLatest imagesĐăng kýĐăng Nhập

 

 Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh

Go down 
Tác giảThông điệp
DAS ENGLISH CENTER




Nữ Tổng số bài gửi : 4
Age : 44
Địa chỉ : hà nội
Registration date : 27/12/2010

Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh Empty
Bài gửiTiêu đề: Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh   Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh I_icon_minitimeMon Dec 27, 2010 7:09 pm

Có thể bạn không mấy để ý nhưng từ “người bạn” trong Tiếng Việt khi chuyển sang Tiếng Anh lại có rất nhiều từ khác nhau đấy. Dưới đây là một vài ví dụ điển hình nhé.
Ngoài từ mà được dùng phổ biến nhất là “friend” thì ta cũng có thể dùng từ “mate” ghép với một từ khác để làm rõ hơn về mối quan hệ của những người đó như là:
Schoolmate: bạn cùng trường
Classmate:bạn cùng lớp
Roommate: bạn cùng phòng
Playmate: bạn cùng chơi
Soulmate: bạn tâm giao/tri kỷ
P/s: các bạn đừng bị nhầm với từ “checkmate” nhé vì nó có nghĩa là “chiếu tướng”
Ngoài ra, còn có rất nhiều từ/ từ lóng còn có nghĩa là bạn hoặc gần gần với bạn như:
Colleague: bạn đồng nghiệp
Comrade: đồng chí
Partner: đối tác, cộng sự, vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các môn thể thao.
Associate: tương đương với partner trong nghĩa là đối tác, cộng sự. nhưng không dùng với nghĩa là vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các môn thể thao.
Buddy: bạn nhưng thân thiết hơn một chút.
Ally: bạn đồng mình
Companion: bầu bạn, bạn đồng hành
Boyfriend: bạn trai
Girlfriend: bạn gái
Best friend: bạn tốt nhất
Close friend: bạn thân
Busom friend: cũng có nghĩa giống như close friend là bạn thân
Pal: bạn. chẳng hạn như penpal: bạn qua thư = pen friend
Chỉ sơ qua một chút vậy thôi các bạn cũng thấy rằng cũng giống như Tiếng Việt, Tiếng Anh rất phong phú và đa dạng đúng vậy không. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật tốt nhé.
DAS ENGLISH CENTER
Số 105, Ngõ 76, Phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: (04) 37675042
Email: enquiries@das.edu.vn
Website: www.das.edu.vn
Về Đầu Trang Go down
DAS ENGLISH CENTER




Nữ Tổng số bài gửi : 4
Age : 44
Địa chỉ : hà nội
Registration date : 27/12/2010

Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh   Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh I_icon_minitimeMon Dec 27, 2010 7:12 pm

Ở bài trước, mình đã giới thiệu với các bạn một số từ liên quan đến từ “người bạn” trong Tiếng Anh. Bai này, mình xin giới thiệu với các bạn một số thành ngữ có liên quan đến tình bạn nhé.
“with friends like that, who needs enemies” được dùng khi nói về ai đó mình nghĩ là bạn tốt của mình nhưng cuối cùng lại đối xử không tốt với mình.
“a friend in need is a friend indeed” nghĩa là người bạn giúp đỡ mình trong lúc cần thiết mới là người bạn thật sự.
“A fair-weather friend” một người bạn đồng cam nhưng không cộng khổ. Chỉ những người mà luôn tỏ ra thân thiết nhưng khi chúng ta cần họ nhất hoặc khi chúng ta hoạn nạn thì họ không bao giờ xuất hiện.
Short reckonings make long friends: sự sòng phẳng làm nên bạn tốt
A man is known by the company he keeps: Xem bạn biết nết người
A man must eat a peck of salt with his friend before he know him: Trong gian nan mới biết ai là bạn
Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
Two peas in a pod: Giống nhau như đúc
The sparrow near a school sings the primer: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
He that lives with cripples learns to limp: Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy
Friends are like fine wines, they improve with age: Bạn bè giống như rượu vậy, để càng lâu càng thắm thiết.
In dress, the newest is the finest, in friends, the oldest is the best: Quần áo mới nhất là đẹp nhất, bạn bè cũ nhất là thân nhất.
Prosperity makes friends, adversity tries them: Phát đạt tạo nên bạn bè, khó khăn thử thách bạn bè.
Friendship that flames goes out in a flash: Tình bạn dễ đến thì dễ đi.
Chúc các bạn có những tình bạn thật là đẹp nhé!

Về Đầu Trang Go down
DAS ENGLISH CENTER




Nữ Tổng số bài gửi : 4
Age : 44
Địa chỉ : hà nội
Registration date : 27/12/2010

Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh   Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh I_icon_minitimeMon Dec 27, 2010 7:14 pm

Cách xin lỗi và đáp lại lời xin lỗi trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh, chúng ta làm sai một điều gì đó hoặc khi chúng ta muốn làm gián đoạn ai đó, hay biểu lộ cảm xúc khi một việc buồn đã xảy ra với ai đó hoặc yêu cầu ai đó lập lại điều gì. Ta đều nói “xin lỗi”
Nói xin lỗi khi làm sai một việc gì đó:
Thân mật
Ex: I'm sorry I'm late.
I'm so sorry I forgot your birthday.

Trang trọng
Ex:
- I beg your pardon madam, I didn't see you were waiting to be served.
Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.
- I'm awfully sorry but those tickets are sold out now.
Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi.
- I must apologise for my children's rude behaviour.
Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi.

Nói xin lỗi - đưa ra lý do:
- Thông thường khi xin lỗi, chúng ta đưa ra lý do cho hành vi của mình:
Ex: I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning.
Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức của tôi không reng vào buổi sáng này.
- I'm so sorry there's nothing here you can eat, I didn't realise you were a vegetarian.
Tôi thật xin lỗi không có gì bạn có thể ăn được. Tôi không biết là bạn là người ăn chay.

Nói xin lỗi - vì ngắt ngang ai đó:
Ex:
Excuse me, can you tell me where the Post Office is please?
Xin lỗi, ông có thể chỉ cho tôi Bưu điện ở đâu không?
I'm sorry but can I get through?
Tôi xin lỗi nhưng tôi có thể đi qua được không?

Nói xin lỗi - khi việc buồn xảy ra với ai đó:
Ex:
- I'm sorry to hear you've not been feeling well.
Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.
- I heard you failed your driving test. I'm really sorry but I'm sure you'll pass next time.
Tôi nghe nói bạn đã trượt kỳ thi lái xe. Tôi chia buồn nhưng tôi chắc bạn sẽ đậu vào lần sau.

Nói xin lỗi - yêu cầu ai đó lập lại việc gì:
Ex:
- Excuse me?
Xin lỗi?
Excuse me, what did you say?
Xin lỗi, bạn đã nói gì?
I'm sorry?
Xin lỗi?
I'm sorry, can you say that again?
Xin lỗi, bạn có thể lập lại không?
Pardon?
Xin lỗi?

Chấp nhận lời xin lỗi
Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói cám ơn hoặc cố gắng làm cho người đối phương dễ chịu bằng cách nào đó.

Ex: I'm so sorry I forgot your birthday.
Anh thật xin lỗi đã quên ngày sinh nhật của em!
- Oh don't worry, there's always next year!
Ồ không sao, mình chờ năm sau!
- I'm sorry to hear you've not been feeling well.
Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.
- Thanks. I think I've just picked up a bug at the office. It's nothing too serious.
Cám ơn. Tôi nghĩ tôi bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng.
- I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning.
Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức đã không reng vào buổi sáng này.
- That's OK. We've only just started the meeting.
Không sao. Chúng tôi chỉ mới bắt đầu buổi họp.

Về Đầu Trang Go down
DAS ENGLISH CENTER




Nữ Tổng số bài gửi : 4
Age : 44
Địa chỉ : hà nội
Registration date : 27/12/2010

Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh   Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh I_icon_minitimeFri Feb 18, 2011 6:44 pm

Thành ngữ Tiếng Anh về tình yêu

1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.
-Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn.

2. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won`t make you cry.
-Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc.

3. Just because someone doesn`t love you the way you want them to, doesn`t mean they don`t love you with all they have.
-Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.

4. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.
-Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui

5. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can`t have them.
-Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người đó không bao giờ thuộc về bạn.

6. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.
-Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.

7. To the world you may be one person, but to one person you may be the world.
-Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới

8. Don`t waste your time on a man/woman, who isn`t willing to waste their time on you.
-Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.

9. Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful.
-Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện.

10. Don`t cry because it is over, smile because it happened.
-Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến.

11. There`s always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and just be more careful about who you trust next time around.
-Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.

12. Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you.
-Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn.

13. Don`t try so hard, the best things come when you least expect them to.
-Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.

14. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.

15. You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel.
-Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.

16. All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.
-Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.

17. A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
-Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

18. A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open up my heart.
-Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.

19. A great lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.
-Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.

20. Believe in the sprit of love… it can heal all things.
-Tìn vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.

21. Beauty is not the eyes of the beholder.
-Vẻ đẹp không phải ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà nằm ở con mắt của kẻ si tình.

22. Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience.
-Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.

23. You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.
-Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.

24. Friendship often ends in love, but love in friendship-never
-Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.

25. How can you love another if you don’t love yourself?
-Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.

26. Hate has a reason for everything but love is unreasonable.
-Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.

27. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand.
-Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.

28. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
-Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc

29.I looked at your fare… my heart jumped all over the place.
-Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

30. In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
-Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.

31. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
-Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.

32. If you be with the one you love, love the one you are with.
-Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu


33. I have the “I”, I have the “L”, I have the “O”, I have the “V”, I have the “E”, … so please can I have “U” ?
-Anh có chữ “I”, anh có chữ “L”, anh có chữ “O”, anh có chữ “V”, anh có chữ “E”, và hãy cho anh biết làm thế nào để anh có “U”

34. If I’m in Hell and you are in Heaven, I’ll look up and be glad of you. But if I’m in Heaven and you are in Hell, I’ll pray to God to send me down because the heaven is not heaven without U!
-Nếu anh ở dưới địa ngục và em ở trên thiên đường, anh sẽ ngước lên nhìn và hân hoan cùng em. Nhưng nếu anh ở trên thiên đường và em ở dưới địa ngục, anh sẽ cầu Trời gửi anh xuống đó bởi anh biết rằng thiên đường sẽ chẳng còn là thiên đường nữa nếu thiếu em!

35. Last night, I wanted to write you a letter but all I could write was
It didn’t make sense until you read it UPSIDE DOWN!!

-Đêm qua anh muốn viết cho em một lá thư nhưng tất cả anh có thể viết được là:
Điều đó thật vô nghĩa cho đến khi em đọc nó theo chiều ngược lại từ trên xuống.

36. You can turn the sky green and make the grass look blue, but you can’t stop me from loving you.
-Em có thể biến bầu trời thành sắc xanh lá cây, hay em có thể biến cỏ lá thành sắc xanh biển, nhưng em không thể ngăn anh ngừng yêu em!!!

37. I love you like life, do you know why? Cause you are my life …
-Anh yêu em như yêu cuộc sống của chính mình, em biết tại sao không? Vì em chính là cuộc sống của anh.

38. If water were kisses, I’d send you the sea
If leaves were hugs, I’d send you a tree
If night was love, I’d send you the stars
But I can’t send you my heart because that where you are.

-Nếu giọt nước là những nụ hôn, anh sẽ trao em biển cả
Nếu lá là những ôm ấp vuốt ve, anh sẽ tặng em cả rừng cây
Nếu đêm dài là tình yêu, anh muốn gửi em cả trời sao lấp lánh
Nhưng trái tim anh không thể dành tặng em được vì nơi đó đã thuộc về em

39. I wrote your name in the sand but it got washed away, I wrote your name in the sky but it got blew away, I wrote your name in my heart where it will stay…
-Anh viết tên em trên cát nhưng sóng biển cuốn trôi đi, anh viết tên em trên bầu trời nhưng gió thổi bay mất, nên anh viết tên em trong trái tim anh nơi mà nó sẽ ở mãi …
Về Đầu Trang Go down
Sponsored content





Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh   Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh I_icon_minitime

Về Đầu Trang Go down
 
Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Công Thức Ép Trạng Bị Lên + 15 tỉ lệ thành công 98% Hót Nhất Trong Sự Kiện
» Công Thức Ép Ngựa Phiên Vũ Trong Kiếm Thế ( New ) 3.0.9
» Công Thức Ép Ngựa Phiên Vũ Trong Kiếm Thế ( New ) 3.0.9
» Công Thức Ép Ngựa Phiên Vũ Trong Kiếm Thế ( New ) 3.0.9
» Công Thức Ép Ngựa Phiên Vũ Trong Kiếm Thế ( New ) 3.0.9

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Shenlong Forum :: Góc Học Tập - Kiến Thức PT :: Anh-
Chuyển đến